Arrow

Cách đọc bảng sao kê thẻ tín dụng và ví dụ minh hoạ

Cách đọc bảng sao kê thẻ tín dụng và ví dụ minh hoạ

Có không ít người dùng thẻ tín dụng đã lâu nhưng vẫn chưa biết đọc bảng sao kê. Đây là một bảng dữ liệu quan trọng cung cấp cho chủ thẻ nhiều thông tin hữu ích như các khoản thu chi, ngày đến hạn thanh toán, tiền lãi,... của thẻ tín dụng. Nếu bạn cũng chưa biết cách đọc bảng sao kê thẻ tín dụng như thế nào thì có thể tham khảo bài viết sau!

1. Hướng dẫn cách đọc bảng sao kê thẻ tín dụng và ví dụ minh họa

Bảng sao kê thẻ tín dụng của các ngân hàng về cơ bản đều giống nhau, cung cấp đầy đủ các thông tin sau:

1.1. Ngày lập bảng sao kê thẻ tín dụng

Thông tin đầu tiên xuất hiện trên bảng sao kê thẻ tín dụng là “Ngày lập bảng”. Đây là thời điểm ngân hàng phát hành bảng sao kê cũng chính là ngày chốt sao kê thẻ tín dụng kỳ trước và bắt đầu tính chu kỳ thanh toán mới. Thông thường ngày lập bảng sao kê các tháng sẽ trùng nhau nhưng cũng có một số trường hợp khác. Ví dụ, nếu ngày lập bảng sao kê trùng ngày nghỉ lễ, cuối tuần thì sẽ được chuyển sang ngày làm việc liền kề trước đó.

Ngày lập bảng sao kê thẻ tín dụng
“Ngày lập bảng” là thời điểm ngân hàng phát hành bảng sao kê 

1.2. Vui lòng thanh toán trước

Nội dung “Vui lòng thanh toán trước” là ngày đến hạn thanh toán, tức ngày cuối cùng trong tháng mà chủ thẻ sẽ được miễn lãi suất các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Chủ thẻ cần lưu ý ngày này để thanh toán dư nợ thẻ tín dụng đúng hạn, tránh trường hợp chậm thanh toán phải nộp phí phạt, tiền lãi phát sinh, thậm chí là bị rơi vào nợ xấu.

Ngày đến hạn thanh toán trên bảng sao kê thẻ tín dụng
“Vui lòng thanh toán trước” là ngày đến hạn thanh toán

1.3. Dư nợ cuối kỳ

Khi đọc bảng sao kê thẻ tín dụng bạn nên chú ý tới dư nợ cuối kỳ. Đây là tổng số tiền, bao gồm tất cả các khoản giao dịch, phí, lãi suất phát sinh trong kỳ, số nợ chưa được thanh toán kỳ trước, khoản mua hàng trả góp bằng thẻ tín dụng (nếu có) mà chủ thẻ đang nợ ngân hàng. Đây cũng chính là số tiền mà chủ thẻ cần thanh toán cho ngân hàng đúng kỳ.

Dư nợ cuối kỳ trên bảng sao kê thẻ tín dụng
Ví dụ về dư nợ cuối kỳ

1.4. Thanh toán tối thiểu

Là khoản tiền thấp nhất mà chủ thẻ buộc phải thanh toán cho ngân hàng trong kỳ sao kê nếu không muốn bị phát trả chậm và chịu lãi suất quá hạn. Thông thường khoản thanh toán tối thiểu sẽ từ 2 - 5% tổng dư nợ trong kỳ.

Khoản thanh toán tối thiểu trên bảng sao kê thẻ tín dụng
Ví dụ về thanh toán tối thiểu của thẻ tín dụng

1.5. Ngày giao dịch

Tại cột ngày giao dịch sẽ thống kê chi tiết thời gian chủ thẻ phát sinh chi tiêu, mua sắm bằng thẻ tín dụng của mình. Chủ thẻ dựa vào đây để kiểm tra xem có giao dịch nào sai không và báo với ngân hàng nếu có.

Ngày giao dịch trên bảng sao kê thẻ tín dụng
Thông tin ngày giao dịch trên thẻ tín dụng

1.6. Ngày hệ thống

Tức ngày mà giao dịch được hệ thống ngân hàng ghi nhận vào tài khoản thẻ tín dụng. Ngân hàng căn cứ vào ngày hệ thống để tính lãi suất thẻ tín dụng. Tùy trường hợp mà ngày hệ thống có thể trùng hoặc trễ hơn ngày giao dịch.

Ngày hệ thống trên bảng sao kê thẻ tín dụng
Ngày hệ thống có thể trùng ngày giao dịch

1.7. Chi tiết giao dịch

Đây là cột cung cấp các thông tin về những khoản thanh toán, quẹt thẻ tín dụng, rút tiền mặt,... của chủ thẻ được thực hiện trong kỳ sao kê.

Chi tiết giao dịch trên bảng sao kê thẻ tín dụng
Các thông tin của giao dịch thể hiện trong “Chi tiết”

1.8. Số tiền (VND)

Phần thông tin này cho biết khoản tiền của mỗi giao dịch phát sinh trên thẻ bao nhiêu. Trường hợp giao dịch bằng ngoại tệ sẽ được hệ thống ngân hàng tự động chuyển sang VND. Nếu khoản tiền nào có ký hiệu “CR” thì đây là giao dịch được hoàn lại tiền vì chủ thẻ mua hàng nhưng đã trả lại và khoản tiền này không bị tính vào dư nợ cuối kỳ.

Nội dung số tiền trên bảng sao kê thẻ tín dụng
“Số tiền (VND)” thể hiện khoản tiền cho mỗi giao dịch

1.9. Chương trình điểm thưởng, hoàn tiền

Qua phần thông tin này chủ thẻ sẽ biết được mình có bao nhiêu điểm thưởng tích lũy trong tháng, số điểm thưởng còn lại vào cuối tháng và số điểm thưởng sắp hết hạn. Từ đó có kế hoạch sử dụng điểm thưởng hợp lý. Trong khi đó, chương trình hoàn tiền sẽ thể hiện số tiền hoàn của chủ thẻ đã tích lũy được.

1.10. Tiền lãi

Là khoản tiền được tính khi chủ thẻ thực hiện giao dịch rút tiền mặt từ thẻ tín dụng hoặc khoản tiền mà chủ thẻ không thanh toán đúng hạn số dư nợ của kỳ sao kê trước. Ngân hàng sẽ tính tiền lãi theo công thức:

Tiền lãi rút tiền mặt = Số tiền rút x Lãi suất rút tiền mặt/365 x Số ngày rút

Tiền lãi thẻ tín dụng = Số dư nợ chậm thanh toán x Lãi suất thẻ tín dụng x Số ngày nợ

2. Cách tra cứu bảng sao kê thẻ tín dụng

Hàng tháng, trước hạn thanh toán tối thiểu 15 ngày, ngân hàng sẽ gửi cho khách hàng bảng sao kê thẻ tín dụng thông qua Email và địa chỉ khách hàng cung cấp. Hoặc khách hàng có thể tới trực tiếp quầy giao dịch ngân hàng phát hành thẻ tín dụng để yêu cầu cung cấp bảng sao kê. 

Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể xem bảng sao kê thẻ tín dụng ngay trên ứng dụng Mobile Banking của ngân hàng.

👍👍👍Theo dõi Jeff để biết thêm các thông tin tài chính hữu ích nhất

Trò chuyện với Jeff & nhận tiền ngay trong vòng vài phút!

Tìm các khoản vay
Zalo
Đăng ký ngay